Thứ Ba, 16 tháng 12, 2008

Trang bị hải quân Việt Nam

Hải quân Việt Nam hiện nay được cho là có khoảng 50 chiến hạm cỡ nhỏ với trang bị lạc hậu và khoảng vài trăm tàu xuồng chiến đấu trên sông. Các chiến hạm chủ yếu được chuyển giao từ Liên Xô cũ và một phần là chiến lợi phẩm từ hải quân Ngụy. Hiện nay Việt Nam đã tự đóng được vài chiến hạm nhỏ. Với mục tiêu từng bước hiện đại hóa hải quân, Việt Nam đã mua vài chiếc khu trục hạm lớp Gepard.

Dưới đây là một số chiến hạm đang sử dụng trong lực lượng HQNDVN
Tàu hộ tống lớp Petya-II
Độ giãn nước: 1,077 tấn

Kích thước: 81.8 x 9.2 x 2.85 mét

Sức đẩy: 3 trục; 6,000 bhp; 2 động cơ đẩy gas turbines 30,000 shp; 29 hải lý/
giờ

Thủy thủ đoàn: 92

Radar: Fut-N/Strut Curve 2-D

Vũ khí: 2 tháp pháo với súng 2 nòng 76.2mm, 2 ống phóng ngư lôi 15.8 inch, 2
giàn phóng rócket RBU-6000 ASW RL

Nguồn gốc: Khu trục hạm cỡ nhỏ của Liên Xô, chuyển giao cho Việt Nam.

Nơi sản xuất: Yantar Zavod, Kaliningrad, Russia.

Tàu tuần tiễu lớp Petya-III
Độ giãn nước: 1,040 tấn

Kích thước: 81.8 x 9.2 x 2.72 mét

Sức đẩy: 3 trục; 1 cruise diesel, 6,000 bhp; 2 boost gas turbines, 30,000 shp;
29 hải lý/ giờ

Thủy thủ đoàn: 92

Radar: Fut-N/Strut Curve 2-D air search

Sonar: Titan hull mounted MF

EW: Bizan-4B suite with Watch Dog intercept

Vũ khí: 2 tháp pháo với súng 2 nòng 76.2mm, 3 ống phóng ngư lôi 15.8 inch, 4
giàn phóng rócket RBU-6000 ASW RL

Nguồn gốc: tàu tuần tiễu xuất khẩu của Nga, Việt Nam nhận năm 1978. Việt Nam
hiện có 2 chiếc HQ-09, HQ-11.


Tàu hỏa tiễn cỡ nhỏ lớp BPS 500
Độ giãn nước: 517 tấn

Kích thước: 62 x 11 x 2.5 mét/203.4 x 36 x 8.2 feet

Sức đẩy: 2 động cơ diesel, 2 waterjets, 19,600 bhp, 32 hải lý/ giờ

Thủy thủ đoàn: 28

Radar: Positiv-E/Cross Dome air/surf search

EW: 2 PK-16 decoy

Vũ khí: 8 hỏa tiễn Kh-35 Uran SSM, 1 đại bác 76.2mm, 1 súng phòng không 30 mm,
2 súng 12.7 mm MG

Nguồn gốc: Nga thiết kế, được đóng tại Việt Nam


Tàu hỏa tiễn lớp Tarantul I
Độ giãn nước: 455 tấn full
load

Kích thước: 56.1 x 10.2 x 2.14 mét

Sức đẩy: 2 trục; 2 động cơ gas turbines, 8,000 shp; 2 động cơ đẩy gas turbines,
24,000 shp; 32,000 shp, 43 hải lý/ giờ

Thủy thủ đoàn: 39

Fire Control: Garpun-E/Plank Shave missile control

EW: 2 PK-16 decoy RL

Vũ khí: 4 hỏa tiễn SS-N-2C Styx SSM, 1 súng 76.2mm/59cal DP, 1 SA-N-8 SAM, 2
súng 30AA

Nguồn gốc: Nga hiện

Nơi sản xuất: Volodarskiy SY, Rybinsk, Russia.


Tàu tên lửa lớp Osa-II
Độ giãn nước: 226 tấn

Kích thước: 38.6 x 7.6 x 2 mét

Sức đẩy: 3 động cơ diesel, 3 trục, 15,000 bhp, 35 hải lý/ giờ

Thủy thủ đoàn: 28

Vũ khí: 4 hỏa tiễn SS-N-2B Styx SSM, 2 dual 30 mm

Nguồn gốc: Liên xô sản xuất, 8 chiếc được giao trong năm 1979-81.

Tàu phóng lôi lớp Turya
Độ giãn nước: 250 tấn

Kích thước: 39.6 x 7.6 x 2 mét

Kích thước: 39.6 x 9.6 x 4 mét

Sức đẩy: 3 động cơ diesel, 3 trục, 15,000 bhp, 37 hải lý/ giờ

Thủy thủ đoàn: 26

Sonar: Rat Tail dipping

Vũ khí: 1 tháp pháo gắn súng 2 nòng 57mm/70cal AA, 1 súng 2 nòng 25 mm, 4 ống
phóng ngư lôi 21 inch

Nguồn gốc: Liên Xô sản xuất giao năm 1984.

Nơi sản xuất: Vladivostokskiy Sudostroitel’niy Zavod, Vladivostok, Russia.

SO 1 class patrol boats
Độ giãn nước: 213 tấn

Kích thước: 41.9 x 6.1 x 1.8 mét

Sức đẩy: 3 động cơ diesel, 3 trục, 6,000 bhp, 28 hải lý/ giờ

Thủy thủ đoàn: 33

Vũ khí: 2 súng 2 nòng 25 mm, 4 hỏa tiễn RBU-1200 ASW RL, 18 mìn


Tàu phóng lôi lớp Shershen
Độ giãn nước: 161 tấn

Kích thước: 34.60 x 6.74 x 1.72 mét

Sức đẩy: 3 động cơ diesel, 3 trục, 12,000 bhp, 42 hải lý/ giờ

Thủy thủ đoàn: 22

Vũ khí: 2 dual 30 mm, 4 21 inch torpedo tubes, mines

Nguồn gốc: Liên Xô sản xuất giao năm 1979-1983.


Tàu quét mìn lớp Yurka
Độ giãn nước: 560 tấn full
load

Kích thước: 52.1 x 9.6 x 2.65 mét/171 x 31.5 x 8.7 feet

Sức đẩy: 2 động cơ diesel, 2 trục, 5,000 bhp, 16 hải lý/ giờ

Thủy thủ đoàn: 46

Sonar: MG-69 Lan’ mine avoidance

Vũ khí: 2 dual 30 mm, 10 mines

Nguồn gốc: Ex-Soviet steel-hulled minesweepers.

Nơi sản xuất: Vladivostokskiy Sudostroitel’niy Zavod, Vladivostok, Russia.
Khu trục hạm Phạm Ngũ Lão
Độ giãn nước: approx. 2,800 tấn full load 2800 tấn

Kích thước: 94.7 x 12.5 x 4.1 mét

Sức đẩy: 4 động cơ diesel, 2 trục, 6000 bhp, 18 hải lý/ giờ nominal

Thủy thủ đoàn: 200

Vũ khí: 3 37 mm, 2 dual 25 mm, 2 SA-N-5 SAM, 2 cối 81 mm

Nguồn gốc: Đây là khu trục hạm chiến lợi phẩm thu được của hải quân ngụy, ban
đầu thuộc lực lượng tuần duyên Hoa kỳ sau đó chuyển giao do hải quân Nam Việt
Nam. Vũ khí trên tàu đã được thay thế bằng vũ khí của Liên Xô

Nơi sản xuất: Lake Washington SY, Houghton, WA.


(Theo vndefence.info)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét